Cách chọn nguyện vọng vào lớp 10

Ngày: 30/01/2015  

Biết rõ thực lực của mình

Hơn ai hết, chính các em hiểu rõ thực lực của mình. Bởi vậy nên các em không nên chọn nguyện vọng theo sự lôi kéo của bạn bè cũng như sự áp đặt hoàn toàn từ cha mẹ. Nếu các em chọn phải một trường quá sức thì có thể mất cơ hội học công lập. Nếu các em chọn những trường có chất lượng học tập quá kém thì cũng ảnh hưởng đến con đường vào đại học. Để dễ dàng, các em nên tự hoàn thành bài kiểm tra ở trường hoặc ở lớp học thêm mà không cần nhờ sự “trợ giúp” từ bạn bè. Điểm số đó từ giờ đến lúc đăng kí nguyện vọng sẽ phản ánh gần đúng thực lực của các em. Các em có thể dựa vào đó để ước lượng điểm số của mình với sai số là 1,75 điểm.

Thứ tự 3 nguyện vọng

Các em phải chọn nguyện vọng (NV) 1 là trường mà mình mơ ước nhiều nhất, trường mà mình quyết tâm dùng khoảng thời gian còn lại rèn luyện bài tập để được học tập tại đó. Trường ở NV2 phải là trường mà chắc chắn 90% là các em sẽ đậu. Trường ở NV3 là trường giá chót, cỡ nào cũng phải đậu, nghĩa là trong quá trình học tập tới khi thi, điểm của các em luôn đủ để đậu vào trường này. Ba nguyện vọng nên cách nhau 3,25 điểm. Ví dụ: căn cứ theo mức điểm năm trước, có học sinh chọn NV1 là Trường THTH ĐHSP với mức điểm là 40.75, NV2 là Trường THTH Sài Gòn với mức điểm ở NV2 là 37.5, và NV3 là Trường Trần Khai Nguyên với mức điểm ở NV3 là 34.25.

Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 năm học 2014-2015 (xếp theo thứ tự điểm số)

STT Tên Trường Q/H NV 1 NV 2 NV 3
1 THPT Nguyễn Thượng Hiền Tân Bình 41.75 42.75 43.75
2 Trung học thực hành ĐHSP 5 40.75 41.75 42.75
3 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 3 39.75 40 41
4 THPT Bùi Thị Xuân 1 38.5 39.5 40.5
5 THPT Trần Phú Tân Phú 38.25 39.25 40.25
6 THPT Gia Định Bình Thạnh 37.75 38.75 39.75
7 THPT Nguyễn Công Trứ Gò Vấp 37.75 37.75 38.75
8 THPT Lê Quý Đôn 3 37 37 38
9 Trung học thực hành Sài Gòn 5 37 37.5 38.5
10 THPT Phú Nhuận Phú Nhuận 37 38 39
11 THPT Nguyễn Du 10 36.25 37 38
12 THPT Nguyễn Khuyến 10 35.5 35.5 36.5
13 THPT Trưng Vương 1 35.25 36 37
14 THPT Mạc Đĩnh Chi 6 35.25 36.25 37.25
15 THPT Lương Thế Vinh 1 35 35.25 36.25
16 THPT Nguyễn Chí Thanh Tân Bình 34.25 34.75 35.75
17 THPT Nguyễn Hữu Huân Thủ Đức 34 35 36
18 THPT Trần Khai Nguyên 5 33.5 34.25 34.25
19 THPT Marie Curie 3 33.25 33.5 34.25
20 THPT Trần Hưng Đạo Gò Vấp 33.25 33.5 34.5
21 THPT Võ Trường Toản 12 32.75 33.75 34.75
22 THPT Võ Thị Sáu Bình Thạnh 32.5 33 33.75
23 THPT Nguyễn Hữu Cầu Hóc Môn 32.5 33.5 34.5
24 THPT Tây Thạnh Tân Phú 32 32.75 33.75
25 THPT Nguyễn Hiền 11 31.75 32 33
26 THPT Hoàng Hoa Thám Bình Thạnh 31.75 32.25 33.25
27 THPT Hùng Vương 5 31.5 32 33
28 THPT Gò Vấp Gò Vấp 31.5 32.25 33.25
29 THPT Nguyễn Thái Bình Tân Bình 30.75 31 31.75
30 THPT Tân Bình Tân Phú 30.25 31.25 32
31 THPT Bình Phú 6 30 30.5 31.5
32 THPT Nguyễn Trãi 4 29.75 30.25 30.5
33 THPT Trần Quang Khải 11 29.5 29.75 30.75
34 THPT Ngô Quyền 7 29.25 30 30.25
35 THPT Trường Chinh 12 29 29.75 30
36 THPT Thủ Đức Thủ Đức 28.75 29.75 30.75
37 THPT Nguyễn Thị Diệu 3 28.5 29.5 30
38 THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa 11 28 28.75 29.5
39 THPT Phan Đăng Lưu Bình Thạnh 28 28.75 29.5
40 THPT Hàn Thuyên Phú Nhuận 27.25 27.75 28
41 THPT Ten Lơ Man 1 27 28 28.5
42 THPT Nguyễn An Ninh 10 27 27.25 27.75
43 THPT Trần Hữu Trang 5 26.75 27.75 28.5
44 THPT Diên Hồng 10 26.75 27.25 27.75
45 THPT Thạnh Lộc 12 26.25 26.5 27.5
46 THPT Trần Văn Giàu Bình Thạnh 26.25 26.75 27.75
47 THPT Lý Thường Kiệt Hóc Môn 25.75 26.75 27.75
48 THPT Tam Phú Thủ Đức 25.75 26.5 26.5
49 THPT Lê Thị Hồng Gấm 3 25.25 26.25 26.75
50 THPT Sương Nguyệt Anh 10 25 25.25 26
51 THPT Bà Điểm Hóc Môn 25 26 26
52 THPT Nguyễn Hữu Thọ 4 24.75 25 25
53 THPT Nguyễn Trung Trực Gò Vấp 24.75 25 25.5
54 THPT Tạ Quang Bửu 8 24.5 24.75 25.75
55 THPT Nguyễn Hữu Cảnh Bình Tân 24.5 25 26
56 THPT Nguyễn Tất Thành 6 24.25 25.25 26
57 THPT Lê Thánh Tôn 7 24.25 24.75 25.75
58 THPT Bình Hưng Hòa Bình Tân 24 24.5 25
59 THPT Lương Văn Can 8 23.75 24 25
60 THPT Phước Long 9 23.75 23.75 23.75
61 THPT Nam Sài Gòn 7 23.5 24.5 25
62 THPT Nguyễn Hữu Tiến Hóc Môn 23.5 24.25 25.25
63 THPT An Lạc Bình Tân 23 24 25
64 THPT Thanh Đa Bình Thạnh 23 24 24
65 THPT Giồng Ông Tố 2 22.5 23.5 24.5
66 THPT Nguyễn Huệ 9 22.5 22.75 23.75
67 THPT Ngô Gia Tự 8 21.5 22.5 23.25
68 THPT Củ Chi Củ Chi 21.5 22.5 23.5
69 THPT Năng khiếu TDTT 1 21 22 23
70 THPT Vĩnh Lộc Bình Tân 21 21.5 22.25
71 THPT Phạm Văn Sáng Hóc Môn 21 22 22.5
72 THPT Hiệp Bình Thủ Đức 20.75 21.75 22.5
73 THPT Trung Phú Củ Chi 20.5 21.5 22.5
74 THPT năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định 8 20 20.5 20.75
75 THPT Tân Phong 7 19.25 20.25 21.25
76 THPT Tân Thông Hội Củ Chi 18 18.75 19.75
77 THPT Lý Tự Trọng Tân Bình 18 18 18
78 THPT Đào Sơn Tây Thủ Đức 17.5 18 19
79 THPT Thủ Thiêm 2 17.25 18 18.25
80 THPT Lê Minh Xuân Bình Chánh 17.25 18.25 19.25
81 THPT Nguyễn Văn Cừ Hóc Môn 16.75 16.75 17
82 THPT Quang Trung Củ Chi 16.5 17.5 17.75
83 THPT Nguyễn Văn Linh 8 16.25 17 18
84 THPT Phước Kiển Nhà Bè 15.75 15.75 16.75
85 THPT Long Thới Nhà Bè 14.25 14.25 14.25
86 THPT Dương Văn Dương Nhà Bè 14.25 14.25 14.25
87 THPT Long Trường 9 14 14 14
88 THPT Nguyễn Văn Tăng 9 14 14 14
89 THPT Tân Túc Bình Chánh 14 14 14
90 THPT Đa Phước Bình Chánh 14 14 14
91 THPT Phú Hòa Củ Chi 14 14.5 15.5
92 THPT Bình Tân Bình Tân 13.5 13.5 13.5
93 THPT An Nghĩa Cần Giờ 13.5 14.5 15.5
94 THPT An Nhơn Tây Củ Chi 13.5 13.5 13.5
95 THPT Bình Khánh Cần Giờ 13.25 13.25 14.25
96 THPT Cần Thạnh Cần Giờ 13.25 14.25 15.25
97 THPT Bình Chánh Bình Chánh 13 13 14
98 THPT Vĩnh Lộc B Bình Chánh 13 13 13
99 THPT Trung Lập Củ Chi 13 13 13

Khôi Nguyên